Các thông số kỹ thuật chính
Mặt hàng | Đặc trưng | |
Nhiệt độ hoạt động | -40oC--+85oC | |
Dải điện áp định mức | 350--500V.DC | |
Phạm vi công suất tĩnh điện định mức | 47--100uF(20oC 120Hz) | |
Sai số cho phép của công suất tĩnh điện định mức | ±20% | |
Dòng rò (uA) | 3√CV(C:Công suất danh định;V:Điện áp định mức)Hoặc 0,94mA, tùy theo giá trị nào là tối thiểu,Kiểm tra sau 5 phút@20oC | |
Mất tối đa (20oC | 0,15(20oC, 120Hz) | |
Đặc tính nhiệt độ (120Hz) | C(-25°C)/C(+20°C) ≥0,8;C(-40°C)/C(+20°C) ≥0,65 | |
Vật liệu chống điện | Giá trị được đo bằng máy đo điện trở cách điện DC500v giữa tất cả các thiết bị đầu cuối và ống bọc cách điện trên ống bọc thùng chứa và băng cố định được lắp đặt ≥100MΩ | |
Điện áp cách điện | Đặt điện áp AC2000v giữa tất cả các thiết bị đầu cuối và ống cách điện trên nắp thùng chứa và đai cố định được lắp đặt trong một phút mà không có bất thường nào | |
Độ bền | Thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau khi dòng điện gợn định mức được đặt dưới điện áp định mức không vượt quá 85oC và điện áp định mức được nạp liên tục trong 3000 giờ trước khi phục hồi về 20oC | |
Tốc độ thay đổi công suất (△C) | ≤Giá trị ban đầu±20% | |
Giá trị tổn thất (tg δ) | 200% giá trị thông số ban đầu | |
Dòng rò (LC) | ≤ Giá trị đặc tả ban đầu | |
Bảo quản ở nhiệt độ cao | Sau khi bảo quản ở 85oC trong 1000 giờ và phục hồi về 20oC, thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau | |
Tốc độ thay đổi công suất (△C) | ≤ Giá trị ban đầu±15% | |
Giá trị tổn thất (tg δ) | 150% giá trị thông số ban đầu | |
Dòng rò (LC) | ≤ Giá trị đặc tả ban đầu | |
Cần phải xử lý trước điện áp trước khi thử nghiệm: Đặt điện áp định mức vào cả hai đầu của tụ điện thông qua điện trở khoảng 1000Ω, giữ trong một giờ và xả điện trở khoảng 1Ω/V sau khi xử lý trước.Sau khi xả xong, đặt nó ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ trước khi bắt đầu thử nghiệm |
Bản vẽ kích thước sản phẩm
ΦD | φ22 | φ25 | φ30 | φ35 | φ40 |
B | 11.6 | 11.8 | 11.8 | 11.8 | 12:25 |
C | 8,4 | 10 | 10 | 10 | 10 |
L1 | 6,5 | 6,5 | 6,5 | 6,5 | 6,5 |
Tham số hiệu chỉnh dòng gợn sóng
Thông số bù tần số
Tính thường xuyên | 50Hz | 120Hz | 500Hz | 1KHz | ≥10KHz |
hệ số hiệu chỉnh | 0,8 | 1 | 1.2 | 1,25 | 1.4 |
Hệ số bù nhiệt độ
Nhiệt độ môi trường xung quanh(oC | 40oC | 60oC | 85oC |
hệ số hiệu chỉnh | 1.7 | 1.4 | 1 |
Tụ điện điện phân nhôm loại Bullhornlà một tụ điện thường được sử dụng, được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị và mạch điện tử khác nhau.Sau đây là những ứng dụng cụ thể củaTụ điện nhôm loại sừng:
1. Tụ lọc nguồn: Tụ lọc nguồn là tụ điện dùng để ổn định tín hiệu DC.Tụ điện điện phân nhôm loại Bullhornthích hợp cho việc lọc nguồn điện, có thể giúp loại bỏ tiếng ồn và biến động trong nguồn điện và cung cấp nguồn DC ổn định.
2. Tụ ghép: Trong một số mạch khuếch đại cần truyền tín hiệu hoặc điện áp sang mạch khác.Tụ điện điện phân nhôm Bullhorncó thể được sử dụng làm tụ điện ghép nối để truyền tín hiệu hoặc điện áp vào các mạch khuếch đại nhằm tăng cường tín hiệu hoặc điện áp.
3. Bộ lọc tín hiệu: Tụ điện phân nhôm loại Bullhorn thích hợp cho bộ lọc tín hiệu.Trong một số trường hợp, nhiễu hoặc nhiễu ở các dải tần nhất định cần phải được loại bỏ khỏi tín hiệu.Tụ điện điện phân nhôm Bullhorncó thể được sử dụng để tạo các bộ lọc thông thấp, thông cao, thông dải và chặn băng tần.
4. Tụ điều chỉnh: Atụ điện điện phân nhôm loại bullhorncó thể được sử dụng như một tụ điện điều chỉnh.Trong một số mạch, giá trị tụ điện cần được điều chỉnh khi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu thiết kế cụ thể.Cáctụ điện nhôm loại sừngcó thể điều chỉnh giá trị điện dung để làm cho nó đáp ứng yêu cầu.
5. Mạch tuần tự: Trong một số mạch đặc biệt, cần có tụ điện để điều khiển thời gian và tần số.Tụ điện điện phân bằng nhôm loại sừngthích hợp cho các mạch tuần tự và có thể được sử dụng để tạo ra các mạch như bộ định thời, bộ tạo dao động và bộ tạo xung.
6. Tụ điện ăng-ten: Trong mạch ăng-ten, cần có tụ điện để điều khiển đáp ứng tần số và độ suy giảm.Tụ điện điện phân nhôm Bullhorncó thể được sử dụng làm tụ điện ăng-ten để điều chỉnh đáp ứng tần số và kết hợp trở kháng.
Tóm lại,tụ điện điện phân bằng nhôm loại sừngđược sử dụng rộng rãi và có thể được sử dụng trong nhiều loại thiết bị và mạch điện tử.Tính ổn định và độ tin cậy của nó làm cho nó trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp điện tử.